Pheretima aspergillum (Perrier, 1872)
Tên đồng vật | Perichaeta aspergillum Perrier, 1872 Amynthas aspergillum – Sims và Easton, 1972. |
||
Mẫu chuẩn | Chưa rõ | ||
Nơi lưu mẫu chuẩn | Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Pari, Pháp | ||
Đặc điểm chẩn loại | Kích thước lớn. Đai kín, đủ. Có 2 đôi lỗ nhận tinh ở 7/8/9. Không có buồng giao phối. Vùng đực có nhiều nhú phụ bé xếp thành dãy dọc vành tơ. Manh tràng có bờ bụng xẻ thùy sâu. Vách 8/9/10 tiêu giảm. |
||
Phân bố ở Việt Nam | Phân bố phổ biến trong vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta, kể từ đèo Ngang. Ở Bình Trị Thiên chúng cũng được tìm ở nhiều nơi nhưng với mật độ thấp (Nguyễn, 1994). Trong khu vực phía Nam Miền Trung chỉ gặp chúng ở H. Sông Vệ (Quảng Ngãi) và TP. Đà Lạt (Lâm Đồng) và chưa được tìm gặp ở Nam Bộ
|
Bản đồ: Phân bố của loài Ph. aspergillum |
|
Phân bố trên thế giới | Trung Quốc, Đài Loan, đảo Madagasca,... (Blakemore, 2002). | ||
Nhận xét | Quần thể ở Tây Bắc có nhú phụ vùng đực bị tiêu giảm chỉ còn 2 – 3 nhú bé cạnh lỗ đực (Đỗ, 1994). |
||
Giá trị sử dụng | Chưa rõ | ||
Tài liệu tham khảo |
|